Ý kiến thăm dò

Tình hình kinh tế - xã hội

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
93212

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước

Ngày 22/02/2022 09:20:05

Nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác của cơ quan nhà nước UBND xã Minh Tiến đã xây dựng và ban hành kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước xã Minh Tiến năm 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ MINH TIẾN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh  phúc

Số: 20 /KH-UBND

Minh Tiến, ngày 21 tháng 2 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước

xã Minh Tiến năm 2022

 

Thực hiện Công văn số: 1348/STTTT-CNTT ngày 30/7/2020 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch năm 2022. Uỷ ban nhân dân xã Minh Tiến xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2022 cụ thể như sau:

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

-   Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

-   Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

-   Luật An toàn thông tin số 86/2015/QH13, ngày 19/11/2015;

-   Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

-   Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;

-    Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

-    Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;

-   Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

-     Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

-    Nghị quyết 76/NQ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

-    Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;

-   Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/1/2019 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;

-   Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;

-    Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản việt Nam về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;

-    Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;

-    Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia;

-   Thông tư số 41/2017/TT- BTTTT ngày 19/2/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước;

-    Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 06/4/2020 về tăng cường chỉ đạo thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

-    Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020 của Chủ tịch UBND Tỉnh về việc tập trung chỉ đạo đổi mới quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết thủ tục hành chính chuyển từ môi trường làm việc giấy sang làm việc trên môi trường điện tử trong các cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã;

-   Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện từ giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;

-   Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường điện tử;

-   Kế hoạch 210/KH-UBND ngày 11/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về ứng dụng các công nghệ mới của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, phục 3 vụ xây dựng kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020 - 2025;

-    Kế hoạch số 134/KH-UBND, ngày 17/9/2020 của UBND huyện Ngọc Lặc về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2021 - 2025.

II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2022

1. Mục tiêu chung:

-    Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện và ứng dụng hiệu quả hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn xã bảo đảm tính kế thừa những thành tựu, kết quả đã có, phù hợp với tình hình thực tế tại huyện nhằm đổi mới lề lối, phương thức làm việc của cán bộ, công chức, viên chức; Cải cách hành chính, hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số, nền kinh tế số tại xã minh bạch, hiệu quả, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

-    Tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường mạng thông qua Cổng cung cấp dịch vụ công của Tỉnh và thực hiện việc nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.

-   Mở rộng sự kết nối liên thông giữa các cấp góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu hiện đại hóa nền hành chính, nâng cao năng lực quản lý, điều hành và phục vụ công dân, doanh nghiệp.

2. Mục tiêu cụ thể

-    Triển khai hiệu quả phòng họp trực tuyến cấp xã; hoàn thiện Đề án, đầu tư lắp đặt, triển khai phòng họp không giấy tờ xã Minh Tiến.

-   Phát huy hiệu quả hoạt động tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã Minh Tiến đảm bảo sự thống nhất, tương tác, liên thông của các hệ thống thông tin đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của chính quyền các cấp, nâng cao chất luợng phục vụ doanh nghiệp và người dân.

-   Thực hiện nghiêm việc gửi/nhận văn bản điện tử, ký số điện tử; duy trì 100% văn bản, hồ sơ công việc từ cấp huyện đến xã được trao đổi, tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật).

-    100% lãnh đạo xã thực hiện ký số trên phần mềm TDOffice.

-   Duy trì Trang Thông tin điện tử xã Minh Tiến hoạt động ổn định và cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.

-   Đảm bảo 100% cán bộ, công chức cấp xã được trang bị máy tính và được kết nối vào mạng LAN; 100% cán bộ, công chức sử dụng hộp thư điện tử công vụ và thường xuyên sử dụng trong công việc.

-   Tiếp tục phát triển các hệ thống nền tảng phát triển Chính quyền điện tử, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phù hợp với lộ trình phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh.

-    Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tối thiểu 85% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

 

-   Phấn đấu 85% máy tính trong cơ quan được nâng cấp, bổ sung, sửa chữa đảm bảo cấu hình để vận hành, khai thác, ứng dụng các phần mềm dùng chung;

-   Duy trì cập nhật, bổ sung đầy đủ các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã và đăng tải đầy đủ các lĩnh vực hoạt động, văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND trên Trang TTĐT xã.

III. NHIỆM VỤ

1. Hoàn thiện môi trường pháp lý

-   Tích hợp đa dạng các thông tin, các văn bản chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo huyện trên Trang TTĐT để mọi thành phần có thể khai thác thông tin thuận lợi;

-    Xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn xã, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng đơn vị để thực hiện.

2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật

-                   Triển khai và duy trì hiệu quả phòng họp trực tuyến cấp xã;

-    Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng CNTT tại cơ quan nhà nước trên địa bàn xã đảm bảo vận hành, khai thác, sử dụng hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh; đầu tư thiết bị đảm bảo an toàn thông tin mạng, bảo vệ bí mật nhà nước trên môi trường mạng trong toàn bộ hệ thống mạng LAN, phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ.

3. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ

Đảm bảo an toàn thông tin, bảo vệ bí mật nhà nước trên môi trường mạng; rà soát các phần mềm để đề xuất nâng cấp, chỉnh sửa đảm bảo yêu cầu quản lý, tính năng công nghệ và an toàn, an ninh thông tin trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn xã.

-    Duy trì, quản lý, sử dụng, vận hành, khai thác tốt các phần mềm dùng chung của tỉnh.

-   Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020 của Chủ tịch UBND Tỉnh về việc tập trung chỉ đạo đổi mới quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết thủ tục hành chính chuyển từ môi trường làm việc giấy sang làm việc trên môi trường điện tử trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.

4. Bảo đảm an toàn thông tin

-    Quan tâm đầu tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, tăng cường sử dụng các thiết bị, phần mềm bảo vệ; thường xuyên kiểm tra, bảo trì hệ thống máy tính tại cơ quan đơn vị, nhằm phát hiện, ngăn chặn kịp thời và khắc phục nhanh các sự cố mất an toàn thông tin xảy ra.

-                     Sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan hành chính nhà nước.

 

-   Theo dõi, ứng cứu xử lý sự cố, đặc biệt là tăng cường phối hợp giám sát, thu thập thông tin và cảnh báo sớm về an toàn thông tin trên toàn hệ thống mạng CNTT của xã.

-   Tăng cường quản lý chặt chẽ và nâng cao hoạt động của Trang thông tin điện tử huyện bảo đảm, an toàn thông tin cho các thông tin trao đổi, các dịch vụ cung cấp trên Trang.

-    Cử cán bộ quản lý, vận hành khai thác hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin mạng.

-    Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin, bí mật nhà nước trên môi trường điện tử. Đảm bảo an toàn thông tin, tài khoản người dùng, bảo vệ bí mật nhà nước đối với hệ thống các phần mềm dùng chung của tỉnh.

5. Phát triển nguồn nhân lực

-    Thường xuyên phối hợp đăng ký các lớp bồi dưỡng, nâng cao trình độ, bảo đảm có đủ nhân lực CNTT cho nhu cầu ứng dụng và phát triển CNTT tại xã trong tình hình mới; các phòng, ban, ngành chú trọng nâng cao năng lực CNTT cho lãnh đạo quản lý và công chức chuyên môn.

-   Bồi dưỡng chuyên sâu về quản trị hệ thống mạng, an ninh mạng; có cơ chế, chính sách cho cán bộ chuyên trách CNTT.

-    Doanh nghiệp và người dân là đối tượng đóng vai trò quan trọng trong quy trình thực hiện cải cách hành chính; cần tuyên truyền cho mọi người dân biết đến lợi ích của một cửa điện tử, biết sử dụng các ứng dụng tiện ích dành cho mình và là những công dân điện tử.

IV. GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp

Đẩy mạnh công tác triển khai các chủ trương của Đảng, quy định của nhà nước về tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp; tính cấp thiết của chuyển đổi số các ngành trên địa bàn huyện.

Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền đến người dân, doanh nghiệp trên địa bàn huyện; xem việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến là một nhiệm vụ trọng tâm trong việc góp phần cải cách thủ tục hành chính, tạo điều

kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong việc tiếp cận, thực hiện dịch vụ công; tăng chỉ số cạnh tranh về kinh tế - xã hội của huyện, của địa phương.

2.    Phát triển mô hình kết hợp giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp

 

Ký kết chương trình phối hợp với các doanh nghiệp về viễn thông - CNTT, đảm bảo việc thực hiện các ứng dụng về CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc trong các cơ quan nhà nước: phòng họp trực tuyến, phòng họp không giấy; các giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, đảm bảo kết nối với cổng dịch vụ công quốc gia bao gồm: Thanh toán dịch vụ công trực tuyến; giải pháp tích hợp thanh toán dịch vụ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và giải pháp thẻ điện tử….

Định hướng cho các doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm. Nhằm phát triển thương mại điện tử trong nông nghiệp.

3.  Giải pháp tài chính

UBND xã phân bổ kinh phí kịp thời cho các nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, nhất là kinh phí duy trì, nâng cấp, mở rộng bảo trì, tập huấn các ứng dụng đã triển khai nhằm đảm bảo việc ứng dụng CNTT được bền vững.

Ưu tiên đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước để mua sắm, xây dựng mới trang thiết bị phần cứng, phần mềm và công tác đào tạo, đào tạo lại. bảo dưỡng, nâng cấp nhỏ, tập huấn ngắn hạn sử dụng nguồn chi thường xuyên. Hằng năm phân bổ vốn để thực hiện kế hoạch.

Kêu gọi đầu tư dự án từ nguồn ngân sách TW và tỉnh, huyện.

Huy động các nguồn kinh phí xã hội hóa từ tổ chức, cá nhân đầu tư vào ứng dụng CNTT. Đối với các dịch vụ không mang tính bảo mật cao.

4. Giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn thông tin

-     Tăng cường các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin tại UBND cấp huyện và xã; chỉ đạo các cơ quan quan tâm, mua sắm cài đặt các phần mềm diệt virus có bản quyền; nâng cấp hệ thống tường lửa cho máy chủ, hệ thống mạng cơ quan, đơn vị. Ngoài ra có thể cài các phần mềm diệt virus miễn phí khác có khả năng đảm bảo an toàn cao.

-   Tăng cường Quản lý và sử dụng hộp thư công vụ, mail công vụ với dạng @thanhhoa.gov.vn thay thế các thư điện tử thông thường khác.

-   Tiếp tục phối hợp với Tổ ứng cứu sự cố của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông huyện để khắc phục kịp thời sự cố về mất an toàn thông tin trên địa bàn xã

5. Thu hút nguồn lực CNTT

-    Có chế độ ưu đãi về điều kiện làm việc của người hoạt động chuyên trách về ứng dụng và phát triển CNTT trong các cơ quan nhà nước.

-    Chú trọng công tác phát triển nguồn nhân lực CNTT đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 cũng như trong việc ứng dụng CNTT trong giai đoạn mới.

-    Tổ chức tập huấn cho cán bộ, chuyên viên, công chức, viên chức phần mềm dùng chung của tỉnh (Phần mềm quản lý Văn bản đi đến và Hồ sơ công việc) và thư điện tử; tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn đối với cán bộ Quản trị mạng tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu năng lực, trình độ kỹ thuật chuyên môn trong triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn kinh phí phân bổ hằng năm cho ứng dụng CNTT tại các cơ quan quản lý nhà nước.

Hỗ trợ kinh phí từ các dự án về ứng dụng CNTT của tỉnh; nguồn kính phí cân đối từ ngân sách huyện và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công chức VHXH

Tham mưu quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn xã. Trực tiếp tham mưu các văn bản, bảo đảm căn cứ pháp lý cho việc chỉ đạo, điều hành và ứng dụng CNTT trên địa bàn xã.

Phối hợp đôn đốc thực hiện, kiểm tra về quản lý nhà nước, tham mưu tổng hợp đánh giá về kết quả ứng dụng CNTT của UBND xã; Tổ chức giám sát, phối hợp chỉ đạo và thực hiện các dự án, các hạng mục của kế hoạch theo đúng chức năng thẩm quyền và nhiệm vụ được giao.

Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về các hoạt động ứng dụng CNTT trên địa bàn xã góp phần kết nối với người dân và doanh nghiệp; chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức như: cổ động trực quan (băng rôn, áp phích, pa nô, tờ rơi...); tuyên truyền lưu động; thông qua hệ thống Đài truyền thanh của xã, hệ thống loa công cộng tại các thôn.

Phối hợp với Văn phòng HĐND&UBND hằng tháng, hằng quý tổng hợp tình hình triển khai, kết quả thực hiện báo cáo Chủ tịch UBND xã, UBND huyện xem xét, quyết định.

2. Văn phòng HĐND-UBND xã

Chủ trì, phối hợp với các phòng, ban, cơ quan liên quan tăng cường đầu tư về chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao chất lượng và nội dung của Trang thông tin điện tử cấp xã; hướng dẫn việc cải tiến, chuẩn hoá và áp dụng các quy trình công việc chung, bảo đảm đồng bộ quy trình công việc giữa các cơ quan nhà nước đến xã.

Chủ trì khai thác, ứng dụng CNTT, xây dựng các cơ sở dữ liệu chung phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành của UBND xã; Thực hiện và khai thác tốt các Phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, Hệ thống Một cửa điện tử cấp xã; Cổng dịch vụ công trực tuyến...

Nghiên cứu, phối hợp với các Phòng, Ban, cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng các biện pháp góp phần thực hiện các thủ tục hành chính, dịch vụ công tiếp nhận trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, của huyện. Bố trí cơ sở, vật chất, trang thiết bị, nhân lực đảm bảo thực hiện có hiệu quả việc xử lý hồ sơ, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đảm bảo theo đúng quy định tại Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh.

3. Công chức Tài chính -Kế toán

Chủ trì xây dựng kế hoạch đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí ứng dụng CNTT trên địa bàn xã theo kế hoạch hằng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tham mưu cho UBND xã quyết định các cơ chế chính sách huy động các nguồn vốn ứng dụng CNTT từ các nhà đầu tư.

4. Các phòng, ban, ngành, đơn vị trên địa bàn xã

Căn cứ Kế hoạch này, chủ động tổ chức triển khai nội dung, nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình; Xây dựng và tổ chức thực kế hoạch tại đơn vị đảm bảo các nội dung đề ra.

5. Các thôn trên địa bàn xã

Căn cứ Kế hoạch này, chủ động tổ chức triển khai nội dung, nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình; Xây dựng và tổ chức thực

hiện Kế hoạch của cơ quan, đơn vị; hằng năm có tổng kết, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện gửi về UBND xã.

Tuyên truyền cho toàn thể nhân dân biết và ứng dụng công nghệ thông tin trng giải quyết các thủ tục hành chính qua cổng dịch vụ công.

Trên đây là Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2022 của Ủy ban nhân dân xã Minh Tiến. Đề nghị Thủ trưởng các cơ quan đơn, các bộ phận, cán bộ công chức, các thôn triển khai thực hiện./.

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước

Đăng lúc: 22/02/2022 09:20:05 (GMT+7)

Nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác của cơ quan nhà nước UBND xã Minh Tiến đã xây dựng và ban hành kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước xã Minh Tiến năm 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ MINH TIẾN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh  phúc

Số: 20 /KH-UBND

Minh Tiến, ngày 21 tháng 2 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước

xã Minh Tiến năm 2022

 

Thực hiện Công văn số: 1348/STTTT-CNTT ngày 30/7/2020 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch năm 2022. Uỷ ban nhân dân xã Minh Tiến xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2022 cụ thể như sau:

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

-   Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

-   Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

-   Luật An toàn thông tin số 86/2015/QH13, ngày 19/11/2015;

-   Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

-   Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;

-    Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

-    Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;

-   Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

-     Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

-    Nghị quyết 76/NQ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

-    Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;

-   Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/1/2019 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;

-   Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;

-    Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản việt Nam về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;

-    Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;

-    Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia;

-   Thông tư số 41/2017/TT- BTTTT ngày 19/2/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước;

-    Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 06/4/2020 về tăng cường chỉ đạo thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

-    Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020 của Chủ tịch UBND Tỉnh về việc tập trung chỉ đạo đổi mới quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết thủ tục hành chính chuyển từ môi trường làm việc giấy sang làm việc trên môi trường điện tử trong các cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã;

-   Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện từ giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;

-   Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường điện tử;

-   Kế hoạch 210/KH-UBND ngày 11/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về ứng dụng các công nghệ mới của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, phục 3 vụ xây dựng kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020 - 2025;

-    Kế hoạch số 134/KH-UBND, ngày 17/9/2020 của UBND huyện Ngọc Lặc về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2021 - 2025.

II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2022

1. Mục tiêu chung:

-    Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện và ứng dụng hiệu quả hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn xã bảo đảm tính kế thừa những thành tựu, kết quả đã có, phù hợp với tình hình thực tế tại huyện nhằm đổi mới lề lối, phương thức làm việc của cán bộ, công chức, viên chức; Cải cách hành chính, hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số, nền kinh tế số tại xã minh bạch, hiệu quả, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

-    Tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường mạng thông qua Cổng cung cấp dịch vụ công của Tỉnh và thực hiện việc nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.

-   Mở rộng sự kết nối liên thông giữa các cấp góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu hiện đại hóa nền hành chính, nâng cao năng lực quản lý, điều hành và phục vụ công dân, doanh nghiệp.

2. Mục tiêu cụ thể

-    Triển khai hiệu quả phòng họp trực tuyến cấp xã; hoàn thiện Đề án, đầu tư lắp đặt, triển khai phòng họp không giấy tờ xã Minh Tiến.

-   Phát huy hiệu quả hoạt động tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã Minh Tiến đảm bảo sự thống nhất, tương tác, liên thông của các hệ thống thông tin đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của chính quyền các cấp, nâng cao chất luợng phục vụ doanh nghiệp và người dân.

-   Thực hiện nghiêm việc gửi/nhận văn bản điện tử, ký số điện tử; duy trì 100% văn bản, hồ sơ công việc từ cấp huyện đến xã được trao đổi, tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật).

-    100% lãnh đạo xã thực hiện ký số trên phần mềm TDOffice.

-   Duy trì Trang Thông tin điện tử xã Minh Tiến hoạt động ổn định và cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.

-   Đảm bảo 100% cán bộ, công chức cấp xã được trang bị máy tính và được kết nối vào mạng LAN; 100% cán bộ, công chức sử dụng hộp thư điện tử công vụ và thường xuyên sử dụng trong công việc.

-   Tiếp tục phát triển các hệ thống nền tảng phát triển Chính quyền điện tử, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phù hợp với lộ trình phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh.

-    Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tối thiểu 85% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

 

-   Phấn đấu 85% máy tính trong cơ quan được nâng cấp, bổ sung, sửa chữa đảm bảo cấu hình để vận hành, khai thác, ứng dụng các phần mềm dùng chung;

-   Duy trì cập nhật, bổ sung đầy đủ các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã và đăng tải đầy đủ các lĩnh vực hoạt động, văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND trên Trang TTĐT xã.

III. NHIỆM VỤ

1. Hoàn thiện môi trường pháp lý

-   Tích hợp đa dạng các thông tin, các văn bản chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo huyện trên Trang TTĐT để mọi thành phần có thể khai thác thông tin thuận lợi;

-    Xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn xã, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng đơn vị để thực hiện.

2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật

-                   Triển khai và duy trì hiệu quả phòng họp trực tuyến cấp xã;

-    Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng CNTT tại cơ quan nhà nước trên địa bàn xã đảm bảo vận hành, khai thác, sử dụng hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh; đầu tư thiết bị đảm bảo an toàn thông tin mạng, bảo vệ bí mật nhà nước trên môi trường mạng trong toàn bộ hệ thống mạng LAN, phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ.

3. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ

Đảm bảo an toàn thông tin, bảo vệ bí mật nhà nước trên môi trường mạng; rà soát các phần mềm để đề xuất nâng cấp, chỉnh sửa đảm bảo yêu cầu quản lý, tính năng công nghệ và an toàn, an ninh thông tin trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn xã.

-    Duy trì, quản lý, sử dụng, vận hành, khai thác tốt các phần mềm dùng chung của tỉnh.

-   Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020 của Chủ tịch UBND Tỉnh về việc tập trung chỉ đạo đổi mới quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết thủ tục hành chính chuyển từ môi trường làm việc giấy sang làm việc trên môi trường điện tử trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.

4. Bảo đảm an toàn thông tin

-    Quan tâm đầu tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, tăng cường sử dụng các thiết bị, phần mềm bảo vệ; thường xuyên kiểm tra, bảo trì hệ thống máy tính tại cơ quan đơn vị, nhằm phát hiện, ngăn chặn kịp thời và khắc phục nhanh các sự cố mất an toàn thông tin xảy ra.

-                     Sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan hành chính nhà nước.

 

-   Theo dõi, ứng cứu xử lý sự cố, đặc biệt là tăng cường phối hợp giám sát, thu thập thông tin và cảnh báo sớm về an toàn thông tin trên toàn hệ thống mạng CNTT của xã.

-   Tăng cường quản lý chặt chẽ và nâng cao hoạt động của Trang thông tin điện tử huyện bảo đảm, an toàn thông tin cho các thông tin trao đổi, các dịch vụ cung cấp trên Trang.

-    Cử cán bộ quản lý, vận hành khai thác hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin mạng.

-    Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin, bí mật nhà nước trên môi trường điện tử. Đảm bảo an toàn thông tin, tài khoản người dùng, bảo vệ bí mật nhà nước đối với hệ thống các phần mềm dùng chung của tỉnh.

5. Phát triển nguồn nhân lực

-    Thường xuyên phối hợp đăng ký các lớp bồi dưỡng, nâng cao trình độ, bảo đảm có đủ nhân lực CNTT cho nhu cầu ứng dụng và phát triển CNTT tại xã trong tình hình mới; các phòng, ban, ngành chú trọng nâng cao năng lực CNTT cho lãnh đạo quản lý và công chức chuyên môn.

-   Bồi dưỡng chuyên sâu về quản trị hệ thống mạng, an ninh mạng; có cơ chế, chính sách cho cán bộ chuyên trách CNTT.

-    Doanh nghiệp và người dân là đối tượng đóng vai trò quan trọng trong quy trình thực hiện cải cách hành chính; cần tuyên truyền cho mọi người dân biết đến lợi ích của một cửa điện tử, biết sử dụng các ứng dụng tiện ích dành cho mình và là những công dân điện tử.

IV. GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp

Đẩy mạnh công tác triển khai các chủ trương của Đảng, quy định của nhà nước về tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp; tính cấp thiết của chuyển đổi số các ngành trên địa bàn huyện.

Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền đến người dân, doanh nghiệp trên địa bàn huyện; xem việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến là một nhiệm vụ trọng tâm trong việc góp phần cải cách thủ tục hành chính, tạo điều

kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong việc tiếp cận, thực hiện dịch vụ công; tăng chỉ số cạnh tranh về kinh tế - xã hội của huyện, của địa phương.

2.    Phát triển mô hình kết hợp giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp

 

Ký kết chương trình phối hợp với các doanh nghiệp về viễn thông - CNTT, đảm bảo việc thực hiện các ứng dụng về CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc trong các cơ quan nhà nước: phòng họp trực tuyến, phòng họp không giấy; các giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, đảm bảo kết nối với cổng dịch vụ công quốc gia bao gồm: Thanh toán dịch vụ công trực tuyến; giải pháp tích hợp thanh toán dịch vụ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và giải pháp thẻ điện tử….

Định hướng cho các doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm. Nhằm phát triển thương mại điện tử trong nông nghiệp.

3.  Giải pháp tài chính

UBND xã phân bổ kinh phí kịp thời cho các nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, nhất là kinh phí duy trì, nâng cấp, mở rộng bảo trì, tập huấn các ứng dụng đã triển khai nhằm đảm bảo việc ứng dụng CNTT được bền vững.

Ưu tiên đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước để mua sắm, xây dựng mới trang thiết bị phần cứng, phần mềm và công tác đào tạo, đào tạo lại. bảo dưỡng, nâng cấp nhỏ, tập huấn ngắn hạn sử dụng nguồn chi thường xuyên. Hằng năm phân bổ vốn để thực hiện kế hoạch.

Kêu gọi đầu tư dự án từ nguồn ngân sách TW và tỉnh, huyện.

Huy động các nguồn kinh phí xã hội hóa từ tổ chức, cá nhân đầu tư vào ứng dụng CNTT. Đối với các dịch vụ không mang tính bảo mật cao.

4. Giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn thông tin

-     Tăng cường các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin tại UBND cấp huyện và xã; chỉ đạo các cơ quan quan tâm, mua sắm cài đặt các phần mềm diệt virus có bản quyền; nâng cấp hệ thống tường lửa cho máy chủ, hệ thống mạng cơ quan, đơn vị. Ngoài ra có thể cài các phần mềm diệt virus miễn phí khác có khả năng đảm bảo an toàn cao.

-   Tăng cường Quản lý và sử dụng hộp thư công vụ, mail công vụ với dạng @thanhhoa.gov.vn thay thế các thư điện tử thông thường khác.

-   Tiếp tục phối hợp với Tổ ứng cứu sự cố của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông huyện để khắc phục kịp thời sự cố về mất an toàn thông tin trên địa bàn xã

5. Thu hút nguồn lực CNTT

-    Có chế độ ưu đãi về điều kiện làm việc của người hoạt động chuyên trách về ứng dụng và phát triển CNTT trong các cơ quan nhà nước.

-    Chú trọng công tác phát triển nguồn nhân lực CNTT đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 cũng như trong việc ứng dụng CNTT trong giai đoạn mới.

-    Tổ chức tập huấn cho cán bộ, chuyên viên, công chức, viên chức phần mềm dùng chung của tỉnh (Phần mềm quản lý Văn bản đi đến và Hồ sơ công việc) và thư điện tử; tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn đối với cán bộ Quản trị mạng tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu năng lực, trình độ kỹ thuật chuyên môn trong triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn kinh phí phân bổ hằng năm cho ứng dụng CNTT tại các cơ quan quản lý nhà nước.

Hỗ trợ kinh phí từ các dự án về ứng dụng CNTT của tỉnh; nguồn kính phí cân đối từ ngân sách huyện và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công chức VHXH

Tham mưu quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn xã. Trực tiếp tham mưu các văn bản, bảo đảm căn cứ pháp lý cho việc chỉ đạo, điều hành và ứng dụng CNTT trên địa bàn xã.

Phối hợp đôn đốc thực hiện, kiểm tra về quản lý nhà nước, tham mưu tổng hợp đánh giá về kết quả ứng dụng CNTT của UBND xã; Tổ chức giám sát, phối hợp chỉ đạo và thực hiện các dự án, các hạng mục của kế hoạch theo đúng chức năng thẩm quyền và nhiệm vụ được giao.

Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về các hoạt động ứng dụng CNTT trên địa bàn xã góp phần kết nối với người dân và doanh nghiệp; chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức như: cổ động trực quan (băng rôn, áp phích, pa nô, tờ rơi...); tuyên truyền lưu động; thông qua hệ thống Đài truyền thanh của xã, hệ thống loa công cộng tại các thôn.

Phối hợp với Văn phòng HĐND&UBND hằng tháng, hằng quý tổng hợp tình hình triển khai, kết quả thực hiện báo cáo Chủ tịch UBND xã, UBND huyện xem xét, quyết định.

2. Văn phòng HĐND-UBND xã

Chủ trì, phối hợp với các phòng, ban, cơ quan liên quan tăng cường đầu tư về chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao chất lượng và nội dung của Trang thông tin điện tử cấp xã; hướng dẫn việc cải tiến, chuẩn hoá và áp dụng các quy trình công việc chung, bảo đảm đồng bộ quy trình công việc giữa các cơ quan nhà nước đến xã.

Chủ trì khai thác, ứng dụng CNTT, xây dựng các cơ sở dữ liệu chung phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành của UBND xã; Thực hiện và khai thác tốt các Phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, Hệ thống Một cửa điện tử cấp xã; Cổng dịch vụ công trực tuyến...

Nghiên cứu, phối hợp với các Phòng, Ban, cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng các biện pháp góp phần thực hiện các thủ tục hành chính, dịch vụ công tiếp nhận trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, của huyện. Bố trí cơ sở, vật chất, trang thiết bị, nhân lực đảm bảo thực hiện có hiệu quả việc xử lý hồ sơ, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đảm bảo theo đúng quy định tại Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh.

3. Công chức Tài chính -Kế toán

Chủ trì xây dựng kế hoạch đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí ứng dụng CNTT trên địa bàn xã theo kế hoạch hằng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tham mưu cho UBND xã quyết định các cơ chế chính sách huy động các nguồn vốn ứng dụng CNTT từ các nhà đầu tư.

4. Các phòng, ban, ngành, đơn vị trên địa bàn xã

Căn cứ Kế hoạch này, chủ động tổ chức triển khai nội dung, nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình; Xây dựng và tổ chức thực kế hoạch tại đơn vị đảm bảo các nội dung đề ra.

5. Các thôn trên địa bàn xã

Căn cứ Kế hoạch này, chủ động tổ chức triển khai nội dung, nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình; Xây dựng và tổ chức thực

hiện Kế hoạch của cơ quan, đơn vị; hằng năm có tổng kết, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện gửi về UBND xã.

Tuyên truyền cho toàn thể nhân dân biết và ứng dụng công nghệ thông tin trng giải quyết các thủ tục hành chính qua cổng dịch vụ công.

Trên đây là Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2022 của Ủy ban nhân dân xã Minh Tiến. Đề nghị Thủ trưởng các cơ quan đơn, các bộ phận, cán bộ công chức, các thôn triển khai thực hiện./.

0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)

công khai TTHC