Ý kiến thăm dò

Tình hình kinh tế - xã hội

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
93212

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2021 - 2025

Ngày 14/12/2020 14:40:20

UBND xã Minh Tiến ban hành kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước Xã Minh Tiến giai đoạn 2021 - 2025

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ MINH TIẾN

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

 

 

 

Số:        /KH-UBND

Minh Tiến, ngày 08 tháng 10 năm 2020

           

 

KẾ HOẠCH

 

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước

Xã Minh Tiến giai đoạn 2021 - 2025

 

Thực hiện Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 17/9/2020 của UBND huyện Ngọc Lặc về ứng dụng CNTT trng hoạt động cơ quan nhà nước huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2021 - 2025. Uỷ ban nhân dân xã Minh Tiến xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:

 

Phần I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

 

-  Luật Công nghệ thông tin; Luật giao dịch điện tử, Luật an toàn thông tin;

 

-    Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước;

 

-   Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/1/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng năm 2021;

 

-   Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về phê duyệt Chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;

 

-   Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;

 

-   Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;

 

-   Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;

 

-    Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;

 

-    Nghi định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

 

-   Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 triển khai các Bộ, ngành và địa phương năm 2018-2019;

 

-    Quyết định số 559/QĐ- TTg 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;


2

 

 

-   Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng dịch vụ công quốc gia;

 

-    Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;

 

-    Quyết định số 3089/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 1.0;

 

-  Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 15/02/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn

2016-2020;

 

-   Quyết định số 2538/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án "Xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ Thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2020;

 

-   Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 7/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;

 

-   Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 06/4/2020 về tăng cường chỉ đạo thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

 

-   Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020 về việc tập trung chỉ đạo đổi mới quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết thủ tục hành chính chuyển từ môi trường làm việc giấy sang làm việc trên môi trường điện tử trong các cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.

 

Phần II

 

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020

 

I. HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

-   Cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin trên địa bàn từng bước phát triển đáp ứng nhu cầu của các cơ quan đơn vị, doang nghiệp, nhân dân và cán bộ trên địa bàn .

 

-    Hệ thống mạng Internet tại UBND được nâng cấp, bảo trì thường xuyên, việc truy cập Internet luôn được thông suốt. Tỷ lệ máy tính đạt 01 máy tính/cán bộ công chức, tất cả các bộ phận thuộc UBND đều được trang bị máy in, văn phòng HĐND - UBND được trang bị máy photocopy, máy in, máy Scan phục vụ các ứng dụng CNTT, tuy nhiên các thiết bị hầu hết được đầu tư từ những năm 2010, 2014, 2015 nên đã cũ, xuống cấp, cấu hình thấp.


3

 

 

-   Hệ thống hội nghị trực tuyến được cung cấp và hỗ trợ kỹ thuật và đưa vào sử dụng đạt hiệu quả trong việc tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho UBND .

 

 

II. PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU

 

-  Phối hợp với cơ quan cấp trên duy trì, nâng cấp và nâng cao tính bảo mật của các hệ cơ sở dữ liệu của các hệ thống ứng dụng hiện có như CSDL hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, hệ thống Một cửa điện tử, hệ thống Dịch vụ công …

 

 

III. CÁC ỨNG DỤNG, DỊCH VỤ

 

1. Ứng dụng CNTT để công bố, công khai thông tin, kết quả giải quyết thủ tục hành chính

 

Trang thông tin điện tử xã Minh Tiến (http://minhtien.ngọclac.thanhhoa.gov.vn) là trang đăng tải thông tin chính thống của xã Minh Tiến trên Internet, qua đó các thông tin về chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của thường xuyên được đăng tải, cập nhật theo đúng yêu cầu của Nghị định 43/2011/NĐ-CP.

 

Trang thông tin điện tử đã đăng tải danh mục các thủ tục hành chính cấp dịch vụ công mức độ 2, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, giúp cho người dân, doanh nghiệp thuận tiện trong việc tra cứu và đăng ký thủ tục hành chính, nâng cao chỉ số cải cách hành chính.

 

2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến

 

-  Giai đoạn 2016 - 2018 UBND huyện mới chỉ đăng tải các dịch vụ công mức độ 2 trên trang thông tin điện tử để giúp tổ chức, cá nhân thuận tiện trong việc tra cứu và tải biểu mẫu.

 

 

3. Ứng dụng CNTT tại Bộ phận một cửa trong việc tiếp nhận, giải quyết

 

TTHC

 

-  Giai đoạn 2016 - 2018 Việc ứng dụng CNTT tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vẫn đang sử dụng các ứng dụng, tiện ích văn phòng như Microsoft Word, Excel, TDOffice … việc tiếp nhận, chuyển và giải quyết hồ sơ còn mang tính thủ công


4

 

 

nhưng vẫn giải quyết kịp thời do lượng hồ sơ tiếp nhận còn chưa nhiều, chưa phức tạp; hồ sơ chủ yếu thuộc lĩnh vực đất đai, kinh doanh, xây dựng, chính sách là chủ yếu.

 

-  Giai đoạn 2019 - 2020 UBND đã ứng dụng hệ thống Một cửa điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính, 100 % hồ sơ của tổ chức, công dân được tiếp nhận, xử lý và trả kết quả được hoàn toàn trên môi trường điện tử.

 

4. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ

 

-  Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc triển khai có hiệu quả, đến nay 100% cán bộ, công chức tại cơ quan UBND đều sử dụng thành thạo. Các văn bản được tiếp nhận, chuyển, giao xử lý, ký số ban hành đúng theo quy trình và chuyển qua môi trường mạng.

 

 

-    100 % văn bản (trừ văn bản mang tính bí mật nhà nước) gửi nhận giữa UBND với UBND huyện trên môi trường điện tử.

 

 

 

IV. NGUỒN NHÂN LỰC

 

-   Cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND đa số có trình độ tin học trình độ B trở lên, thành thạo kỹ năng sử dụng các ứng dụng văn phòng như soạn thảo văn bản, sử dụng email, phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc và một số ứng dụng khác.

 

 

-   Công tác đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ tin học cho cán bộ CCVC được quan tâm chú trọng; tạo điều kiện cho cán bộ CCVC tham gia các hội thi, các khóa tập huấn về ứng dụng CNTT như: Hội thi ứng dụng công nghệ thông tin trong khối cơ quan Nhà nước hằng năm do Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tổ chức...

V. AN TOÀN THÔNG TIN

 

-   Hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý gồm hệ thống thông tin cơ quan UBND xã; trong đó hệ thống thông tin cơ quan UBND huyện đã trình phê duyệt cấp độ an toàn thông tin cấp độ 2.

 

-  UBND thường xuyên tiến hành kiểm tra, đánh giá các hệ thống thông tin về việc đảm bảo an toàn thông tin, về cơ bản các cơ quan đều chấp hành đầy đủ quy định về đảm bảo an toàn thông tin theo quy định của tỉnh, của huyện  đáp ứng yêu cầu của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT.

 

-   Hệ thống thông tin cơ quan UBND xã gồm hệ thống các máy tính cá nhân cài đặt windows không có bản quyền, có kết nối intenet nên việc kiểm soát, chống mã độc gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên chủ yếu các máy tính cá nhân nhiễm các loại virus thông thường nên việc đánh cắp và mã hóa dữ liệu chưa xảy ra.

 

-   Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các cán bộ UBND xã.

 

Phần III: NỘI DUNG KẾ HOẠCH

 

I. MỤC TIÊU

 

1.Mục tiêu tổng quát

 

-   Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng hiện đại phù hợp và đáp ứng các ứng dụng IoT; hạ tầng công nghệ thông tin mạnh mẽ, an toàn tạo môi trường làm việc điện tử và số hóa đồng bộ trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn.

 

-   Hệ thống các ứng dụng công nghệ thông tin hoàn thiện trên cơ sở kế thừa các ứng dụng CNTT hiện có, đồng bộ từ huyện đến xã có kết nối với các cơ quan, ban ngành đoàn thể. Phát triển các ứng dụng thông minh đáp ứng từng bước tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ứng dụng CNTT phát triển theo xu hướng Big

Data, IoT.

 

2. Mục tiêu cụ thể

 

2.1 Mục tiêu về ứng dụng CNTT trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước đến năm 2025.

 

-   100% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

 

-   Nâng cao tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử trên môi trường mạng đạt từ 90% trở lên, trong đó tỷ lệ văn bản điện tử được ký số đạt trên 100%.

 

-   Đảm bảo 100% dịch vụ công trực tuyến được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh. 100% các giao dịch trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của xã được xác thực điện tử. Tỷ lệ hồ sơ, TTHC được giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; trên 85% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết

TTHC.

 

-   100% vùng phủ sóng điện thoại di động, cung cấp dịch vụ Internet chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu kết nối thông tin đến các thôn, các cụm dân cư và tại các khu vực du lịch, du lịch cộng đồng phục vụ du khách.

-   100% cán bộ, công chức cấp xã có máy tính làm việc; Hệ thống mạng Internet thông suốt, hệ thống cáp quang và sóng 3G, 4G và tiến tới là 5G được phủ sóng trên toàn .

 

-  100% cán bộ UBND xã  thực hiện thành thạo hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; các đoàn thể, cơ quan, ban ngành đều tham gia gửi nhận văn bản điện tử trên hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, thiết lập tài khoản cho các thôn thuận tiện trong việc gửi nhận văn bản điện tử.

 

-   Đồng bộ thông suốt trong việc gửi nhận văn bản điện tử từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã, 100% văn bản gửi nhận có ký số trên môi trường điện tử.

 

-   Trang thông tin điện tử của xã được nâng cấp giao diện mới, linh hoạt, có tính tương tác cao. Hoạt động có hiệu quả, thường xuyên, liên tục cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.

 

-   100 % cán bộ, công chức đạt chuẩn hóa về kiến thức, kỹ năng ứng dụng CNTT. Cán bộ phụ trách CNTT thường xuyên được quan tâm đào tạo, bồi dưỡng các chương trình CNTT nâng cao.

 

-  Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, hệ thống Một cửa điện tử được nâng cấp hoàn thiện, thông minh, hiện đại. 100% văn bản lưu trữ điện tử, gửi nhận trên môi trường điện tử, thay thế văn bản giấy (trừ các văn bản mang tính bí mật Nhà nước). Nhiều ứng dụng mới được ứng dụng hiệu quả trong công tác chỉ đạo điều hành trong mọi lĩnh vực, chuyên ngành.

 

II. NHIỆM VỤ

 

1. Hoàn thiện môi trường pháp lý

 

Xây dựng, hoàn thiện các quy chế, quy định về an toàn thông tin, quy chế, quy định chữ ký số; Các cơ chế chính sách thúc đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ do cơ quan nhà nước cung cấp qua môi trường mạng; Chính sách khuyến khích, hỗ trợ cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan nhà nước; Quy chế, quy định gắn chặt chẽ hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của tổ chức, cán bộ, công chức với công tác bình xét thi đua khen thưởng hàng năm...

 

2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật

 

-  Các cơ quan, đơn vị tiếp tục duy trì vận hành các trang thiết bị CNTT hiện có, chủ động bổ sung, củng cố trang thiết bị CNTT (máy tính, máy in, máy scan...) nhằm đáp ứng được yêu cầu ứng dụng CNTT trong các cơ quan, đơn vị. đồng thời coi trọng việc đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.

 

-   Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng hiện đại. đồng bộ, đảm bảo khả năng kết nối liên thông giữa các cấp, các ngành. Củng cố và nâng cấp hệ thống mạng, máy tính khối UBND .

3. Phát triển dữ liệu

 

-   Phối hợp với Trung tâm CNTT&TT Thanh Hóa duy trình, nâng cấp và nâng cao tính bảo mật của các hệ cơ sở dữ liệu của các hệ thống ứng dụng hiện có như CSDL hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, hệ thống Một cửa điện tử, hệ thống Dịch vụ công …

 

-   Đề xuất các ứng dụng mới trong hoạt động nội bộ của các cơ quan nhà nước, hệ thống hỗ trợ quản lý điều hành mới để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu mới ngày càng hoàn thiện có tính kế thừa của các hệ thống CSDL cũ.

 

4. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ

 

Tiếp tục triển khai có hiệu quả, từng bước hoàn thiện các ứng dụng, dịch vụ hiện có như hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, hệ thống Một cửa điện tử, hệ thống Dịch vụ công, hệ thống Thư điện tử công vụ …

 

Thường xuyên phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Thanh Hóa để khắc phục những tồn tại hạn chế của các ứng dụng, đề xuất nâng cấp các ứng dụng.

 

Nghiên cứu, đề cao tính sáng tạo, đề xuất xây dựng, thiết kế các ứng dụng, dịch vụ mới có tính thực tiễn, đơn giản và hiệu quả trong quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước.

 

5. Bảo đảm an toàn thông tin

 

-   Xây dựng, ban hành quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan, tổ chức.

 

-  UBND  xã bố trí phần kinh phí tự chủ trang bị; 100% máy tính được cài đặt windows, phần mềm virus có bản quyền; đầu tư ổ cứng có dung lượng lớn để hằng năm sao lưu các dữ liệu hồ sơ, văn bản quan trọng đảm bảo an ninh thông tin và bảo mật dữ liệu.

 

-   Rà soát hiện trạng, tăng cường đầu tư trang thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin, phòng chống mã độc theo mô hình tập trung, ưu tiên cho các hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp và hệ thống trung tâm dữ liệu;

 

-   Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, đơn vị; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng;

 

-   Định kỳ hàng năm tổ chức đào tạo hoặc cử cán bộ phụ trách về an toàn thông tin/công nghệ thông tin tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin;

 

-  Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị và người dùng Internet trên địa bàn;

-   Các cơ quan, đơn vị, CB, CC, VC nhận thức sâu sắc về công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, thực hiện được các thủ thuật để bảo vệ an toàn dữ liệu, an toàn tài khoản mật khẩu thư điện tử và các ứng dụng.

 

6. Phát triển nguồn nhân lực CNTT

 

-   Tăng cường phổ cập kiến thức CNTT trong xã hội (đặc biệt là nhân dân ở vùng xâu, vùng xa), góp phần nâng cao dân trí giúp người dân tiếp cận với các ứng dụng phổ cập và đem lại những lợi ích hữu hiệu cho người dân.

 

-   Tổ chức, tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT; cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan trên địa bàn.

 

-   Nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng về ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước.

 

 

-  Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng trực tiếp cho cán bộ, công chức tại nơi làm việc (theo hình thức " cầm tay chỉ việc") về kỹ năng sử dụng, khai thác các ứng dụng CNTT thông tin, đảm bảo tất cả các CB, CC cấp xã sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng góp phần ứng dụng CNTT đồng bộ từ huyện đến xã.

 

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

 

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp

 

Đẩy mạnh công tác quán triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp. Tuyên truyền các văn bản từ Trung ương đến địa phương về phát triển ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử, đặc biệt là các chủ trương của tỉnh, của huyện như: Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 7/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025; Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 06/4/2020 về tăng cường chỉ đạo thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020 về việc tập trung chỉ đạo đổi mới quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết thủ tục hành chính chuyển từ môi trường làm việc giấy sang làm việc trên môi trường điện tử trong các cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã; Chỉ thị số 04/CT ngày 21/5/2020 của Chủ tịch UBND huyện về xây dựng Chính quyền điện tử.

2.  Giải pháp tài chính

 

UBND xã phân bổ kịp thời cho các nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, nhất là kinh phí duy trì, nâng cấp mở rộng, bảo trì tập huấn các ứng dụng đã triển khai.Tranh thủ nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh, huyện, khuyến khích các nguồn xã hội hóa và nguồn kinh phí hợp pháp khác.

 

3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính

 

-   Thực hiện chuẩn hóa quy trình, thủ tục hành chính; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

 

-  Bộ phận một cửa đảm bảo hoạt động có hiệu quả, các thủ tục hành chính của UBND xã đều được công khai trên Cổng thông tin điện tử của phục vụ tốt nhu cầu thu thập thông tin của người dân và doanh nghiệp.

 

4. Giải pháp tổ chức

 

Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho nhân lực có chuyên môn về CNTT phù hợp với nhu cầu của đơn vị. Thủ trưởng đơn vị hoặc đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị phụ trách và chịu trách nhiệm chính trong việc triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT tại đơn vị;

 

Tăng cường công tác phối hợp với nguồn lực CNTT từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong việc thúc đẩy ứng dụng CNTT. Phát huy cao vai trò, chức năng nhiệm vụ về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực CNTT tại cơ quan, đơn vị.

 

IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

 

-    Giai đoạn 2021 - 2023: Kế thừa, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng CNTT, ứng dụng công nghệ thông tin, tận dụng triệt để hạ tầng và ứng dụng sẵn có. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nhân lực về CNTT cấp xã.

 

 

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

 

-   Nguồn kinh phí phân bổ hàng năm cho ứng dụng CNTT tại các cơ quan quản lý nhà nước.

 

-   Hỗ trợ kinh phí từ các dự án về ứng dụng CNTT của tỉnh; nguồn kính phí cân đối từ ngân sách huyện và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

 

VI. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN (có phụ lục kèm theo)

 

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Công chức VHXH

 

-   Tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND tiến độ thực hiện và đề xuất các giải pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện thành công Kế hoạch;

-   Chủ trì, phối hợp với các phòng, ban, ngành cấp huyện, các cơ sở đào tạo, các doanh nghiệp liên quan thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, xây dựng các cơ chế, chính sách trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

 

-  Có trách nhiệm phối hợp với các phòng, ban, ngành liên quan thường xuyên tổ chức đánh giá hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ ứng dụng CNTT đã được triển khai trên địa bàn báo cáo UBND huyện.

 

-    Phối hợp với Đài truyền thanh tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước liên quan đến lĩnh vực CNTT.

 

2. Văn phòng cấp ủy chính quyền

 

-   Chủ trì phối hợp với Phòng VH&TT, Văn phòng HĐND, UBND huyện, và các đơn vị liên quan tổ chức các điều kiện triển khai thực hiện tốt các phần mềm và tập huấn trực tiếp cho đơn vị. Vận hành, bảo trì, nâng cấp, phát triển hạ tầng CNTT, hỗ trợ cơ quan, đơn vị sử dụng các phần mềm, hồ sơ công việc, đảm bảo đáp ứng yêu cầu công việc;

 

-   Tham mưu cho UBND đảm báo các điều kiện về cơ sở vật chấthệ thống một cửa điện tử và phòng họp trực tuyến; Theo dõi, tổng hợp số liệu báo cáo về tình hình thực hiện ứng dụng CNTT tại cơ quan cho UBND huyện.

 

-   Phối hợp với Phòng Văn hóa và Thông tin, tăng cường công tác duy trì và phát triển hệ thống Trang thông tin điện tử thành phần của ; đôn đốc các thành viên Ban biên tập tăng cường công tác đưa tin, bài thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách lên Trang thông tin điện tử theo Quy chế Ban biên tập và Thông báo phân công nhiệm vụ đã ban hành đảm bảo đưa thông tin thường xuyên phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và nhu cầu cập nhật thông tin của người dân và doanh nghiệp.

 

-   Hướng dẫn trực tiếp chuyên môn nghiệp vụ về khai thác sử dụng các phần mềm cho công chức xã.

 

-  Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc: Các văn bản được sử lý, lưu chuyển trên phần mềm theo quy định. Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. Đăng tin, bài hoạt động chỉ đạo điều hành của cấp ủy, chính quyền và các hoạt động kinh tế - xã hội địa phương trên trang thông tin điện tử .

 

3. Công chức tài chính – kế toán

 

Chủ trì xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí ứng dụng CNTT trên địa bàn theo kế hoạch hằng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tham mưu cho UBND quyết định các cơ chế chính sách huy động các nguồn vốn ứng dụng CNTT từ các nhà đầu tư.

 

             4. Các cơ quan, đơn vị, các thôn trên địa bàn xã.

 Căn cứ Kế hoạch này, chủ động tổ chức triển khai nội dung, nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình; Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch của cơ quan, đơn vị; Hằng năm có tổng kết, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện gửi về UBND xã ( qua công chức VHXH) để tổng hợp, báo cáo UBND huyện;
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước xã Minh Tiến giai đoạn 2021 - 2025, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, các thôn, cán bộ công chức UBND xã nghiên cứu triển khai thực hiện./.

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2021 - 2025

Đăng lúc: 14/12/2020 14:40:20 (GMT+7)

UBND xã Minh Tiến ban hành kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước Xã Minh Tiến giai đoạn 2021 - 2025

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ MINH TIẾN

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

 

 

 

Số:        /KH-UBND

Minh Tiến, ngày 08 tháng 10 năm 2020

           

 

KẾ HOẠCH

 

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước

Xã Minh Tiến giai đoạn 2021 - 2025

 

Thực hiện Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 17/9/2020 của UBND huyện Ngọc Lặc về ứng dụng CNTT trng hoạt động cơ quan nhà nước huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2021 - 2025. Uỷ ban nhân dân xã Minh Tiến xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:

 

Phần I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

 

-  Luật Công nghệ thông tin; Luật giao dịch điện tử, Luật an toàn thông tin;

 

-    Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước;

 

-   Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/1/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng năm 2021;

 

-   Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về phê duyệt Chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;

 

-   Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;

 

-   Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;

 

-   Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;

 

-    Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;

 

-    Nghi định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

 

-   Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 triển khai các Bộ, ngành và địa phương năm 2018-2019;

 

-    Quyết định số 559/QĐ- TTg 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;


2

 

 

-   Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng dịch vụ công quốc gia;

 

-    Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;

 

-    Quyết định số 3089/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 1.0;

 

-  Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 15/02/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn

2016-2020;

 

-   Quyết định số 2538/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án "Xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ Thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2020;

 

-   Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 7/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;

 

-   Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 06/4/2020 về tăng cường chỉ đạo thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

 

-   Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020 về việc tập trung chỉ đạo đổi mới quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết thủ tục hành chính chuyển từ môi trường làm việc giấy sang làm việc trên môi trường điện tử trong các cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.

 

Phần II

 

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020

 

I. HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

-   Cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin trên địa bàn từng bước phát triển đáp ứng nhu cầu của các cơ quan đơn vị, doang nghiệp, nhân dân và cán bộ trên địa bàn .

 

-    Hệ thống mạng Internet tại UBND được nâng cấp, bảo trì thường xuyên, việc truy cập Internet luôn được thông suốt. Tỷ lệ máy tính đạt 01 máy tính/cán bộ công chức, tất cả các bộ phận thuộc UBND đều được trang bị máy in, văn phòng HĐND - UBND được trang bị máy photocopy, máy in, máy Scan phục vụ các ứng dụng CNTT, tuy nhiên các thiết bị hầu hết được đầu tư từ những năm 2010, 2014, 2015 nên đã cũ, xuống cấp, cấu hình thấp.


3

 

 

-   Hệ thống hội nghị trực tuyến được cung cấp và hỗ trợ kỹ thuật và đưa vào sử dụng đạt hiệu quả trong việc tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho UBND .

 

 

II. PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU

 

-  Phối hợp với cơ quan cấp trên duy trì, nâng cấp và nâng cao tính bảo mật của các hệ cơ sở dữ liệu của các hệ thống ứng dụng hiện có như CSDL hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, hệ thống Một cửa điện tử, hệ thống Dịch vụ công …

 

 

III. CÁC ỨNG DỤNG, DỊCH VỤ

 

1. Ứng dụng CNTT để công bố, công khai thông tin, kết quả giải quyết thủ tục hành chính

 

Trang thông tin điện tử xã Minh Tiến (http://minhtien.ngọclac.thanhhoa.gov.vn) là trang đăng tải thông tin chính thống của xã Minh Tiến trên Internet, qua đó các thông tin về chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của thường xuyên được đăng tải, cập nhật theo đúng yêu cầu của Nghị định 43/2011/NĐ-CP.

 

Trang thông tin điện tử đã đăng tải danh mục các thủ tục hành chính cấp dịch vụ công mức độ 2, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, giúp cho người dân, doanh nghiệp thuận tiện trong việc tra cứu và đăng ký thủ tục hành chính, nâng cao chỉ số cải cách hành chính.

 

2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến

 

-  Giai đoạn 2016 - 2018 UBND huyện mới chỉ đăng tải các dịch vụ công mức độ 2 trên trang thông tin điện tử để giúp tổ chức, cá nhân thuận tiện trong việc tra cứu và tải biểu mẫu.

 

 

3. Ứng dụng CNTT tại Bộ phận một cửa trong việc tiếp nhận, giải quyết

 

TTHC

 

-  Giai đoạn 2016 - 2018 Việc ứng dụng CNTT tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vẫn đang sử dụng các ứng dụng, tiện ích văn phòng như Microsoft Word, Excel, TDOffice … việc tiếp nhận, chuyển và giải quyết hồ sơ còn mang tính thủ công


4

 

 

nhưng vẫn giải quyết kịp thời do lượng hồ sơ tiếp nhận còn chưa nhiều, chưa phức tạp; hồ sơ chủ yếu thuộc lĩnh vực đất đai, kinh doanh, xây dựng, chính sách là chủ yếu.

 

-  Giai đoạn 2019 - 2020 UBND đã ứng dụng hệ thống Một cửa điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính, 100 % hồ sơ của tổ chức, công dân được tiếp nhận, xử lý và trả kết quả được hoàn toàn trên môi trường điện tử.

 

4. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ

 

-  Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc triển khai có hiệu quả, đến nay 100% cán bộ, công chức tại cơ quan UBND đều sử dụng thành thạo. Các văn bản được tiếp nhận, chuyển, giao xử lý, ký số ban hành đúng theo quy trình và chuyển qua môi trường mạng.

 

 

-    100 % văn bản (trừ văn bản mang tính bí mật nhà nước) gửi nhận giữa UBND với UBND huyện trên môi trường điện tử.

 

 

 

IV. NGUỒN NHÂN LỰC

 

-   Cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND đa số có trình độ tin học trình độ B trở lên, thành thạo kỹ năng sử dụng các ứng dụng văn phòng như soạn thảo văn bản, sử dụng email, phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc và một số ứng dụng khác.

 

 

-   Công tác đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ tin học cho cán bộ CCVC được quan tâm chú trọng; tạo điều kiện cho cán bộ CCVC tham gia các hội thi, các khóa tập huấn về ứng dụng CNTT như: Hội thi ứng dụng công nghệ thông tin trong khối cơ quan Nhà nước hằng năm do Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tổ chức...

V. AN TOÀN THÔNG TIN

 

-   Hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý gồm hệ thống thông tin cơ quan UBND xã; trong đó hệ thống thông tin cơ quan UBND huyện đã trình phê duyệt cấp độ an toàn thông tin cấp độ 2.

 

-  UBND thường xuyên tiến hành kiểm tra, đánh giá các hệ thống thông tin về việc đảm bảo an toàn thông tin, về cơ bản các cơ quan đều chấp hành đầy đủ quy định về đảm bảo an toàn thông tin theo quy định của tỉnh, của huyện  đáp ứng yêu cầu của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT.

 

-   Hệ thống thông tin cơ quan UBND xã gồm hệ thống các máy tính cá nhân cài đặt windows không có bản quyền, có kết nối intenet nên việc kiểm soát, chống mã độc gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên chủ yếu các máy tính cá nhân nhiễm các loại virus thông thường nên việc đánh cắp và mã hóa dữ liệu chưa xảy ra.

 

-   Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các cán bộ UBND xã.

 

Phần III: NỘI DUNG KẾ HOẠCH

 

I. MỤC TIÊU

 

1.Mục tiêu tổng quát

 

-   Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng hiện đại phù hợp và đáp ứng các ứng dụng IoT; hạ tầng công nghệ thông tin mạnh mẽ, an toàn tạo môi trường làm việc điện tử và số hóa đồng bộ trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn.

 

-   Hệ thống các ứng dụng công nghệ thông tin hoàn thiện trên cơ sở kế thừa các ứng dụng CNTT hiện có, đồng bộ từ huyện đến xã có kết nối với các cơ quan, ban ngành đoàn thể. Phát triển các ứng dụng thông minh đáp ứng từng bước tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ứng dụng CNTT phát triển theo xu hướng Big

Data, IoT.

 

2. Mục tiêu cụ thể

 

2.1 Mục tiêu về ứng dụng CNTT trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước đến năm 2025.

 

-   100% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

 

-   Nâng cao tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử trên môi trường mạng đạt từ 90% trở lên, trong đó tỷ lệ văn bản điện tử được ký số đạt trên 100%.

 

-   Đảm bảo 100% dịch vụ công trực tuyến được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh. 100% các giao dịch trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của xã được xác thực điện tử. Tỷ lệ hồ sơ, TTHC được giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; trên 85% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết

TTHC.

 

-   100% vùng phủ sóng điện thoại di động, cung cấp dịch vụ Internet chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu kết nối thông tin đến các thôn, các cụm dân cư và tại các khu vực du lịch, du lịch cộng đồng phục vụ du khách.

-   100% cán bộ, công chức cấp xã có máy tính làm việc; Hệ thống mạng Internet thông suốt, hệ thống cáp quang và sóng 3G, 4G và tiến tới là 5G được phủ sóng trên toàn .

 

-  100% cán bộ UBND xã  thực hiện thành thạo hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; các đoàn thể, cơ quan, ban ngành đều tham gia gửi nhận văn bản điện tử trên hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, thiết lập tài khoản cho các thôn thuận tiện trong việc gửi nhận văn bản điện tử.

 

-   Đồng bộ thông suốt trong việc gửi nhận văn bản điện tử từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã, 100% văn bản gửi nhận có ký số trên môi trường điện tử.

 

-   Trang thông tin điện tử của xã được nâng cấp giao diện mới, linh hoạt, có tính tương tác cao. Hoạt động có hiệu quả, thường xuyên, liên tục cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.

 

-   100 % cán bộ, công chức đạt chuẩn hóa về kiến thức, kỹ năng ứng dụng CNTT. Cán bộ phụ trách CNTT thường xuyên được quan tâm đào tạo, bồi dưỡng các chương trình CNTT nâng cao.

 

-  Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, hệ thống Một cửa điện tử được nâng cấp hoàn thiện, thông minh, hiện đại. 100% văn bản lưu trữ điện tử, gửi nhận trên môi trường điện tử, thay thế văn bản giấy (trừ các văn bản mang tính bí mật Nhà nước). Nhiều ứng dụng mới được ứng dụng hiệu quả trong công tác chỉ đạo điều hành trong mọi lĩnh vực, chuyên ngành.

 

II. NHIỆM VỤ

 

1. Hoàn thiện môi trường pháp lý

 

Xây dựng, hoàn thiện các quy chế, quy định về an toàn thông tin, quy chế, quy định chữ ký số; Các cơ chế chính sách thúc đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ do cơ quan nhà nước cung cấp qua môi trường mạng; Chính sách khuyến khích, hỗ trợ cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan nhà nước; Quy chế, quy định gắn chặt chẽ hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của tổ chức, cán bộ, công chức với công tác bình xét thi đua khen thưởng hàng năm...

 

2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật

 

-  Các cơ quan, đơn vị tiếp tục duy trì vận hành các trang thiết bị CNTT hiện có, chủ động bổ sung, củng cố trang thiết bị CNTT (máy tính, máy in, máy scan...) nhằm đáp ứng được yêu cầu ứng dụng CNTT trong các cơ quan, đơn vị. đồng thời coi trọng việc đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.

 

-   Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng hiện đại. đồng bộ, đảm bảo khả năng kết nối liên thông giữa các cấp, các ngành. Củng cố và nâng cấp hệ thống mạng, máy tính khối UBND .

3. Phát triển dữ liệu

 

-   Phối hợp với Trung tâm CNTT&TT Thanh Hóa duy trình, nâng cấp và nâng cao tính bảo mật của các hệ cơ sở dữ liệu của các hệ thống ứng dụng hiện có như CSDL hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, hệ thống Một cửa điện tử, hệ thống Dịch vụ công …

 

-   Đề xuất các ứng dụng mới trong hoạt động nội bộ của các cơ quan nhà nước, hệ thống hỗ trợ quản lý điều hành mới để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu mới ngày càng hoàn thiện có tính kế thừa của các hệ thống CSDL cũ.

 

4. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ

 

Tiếp tục triển khai có hiệu quả, từng bước hoàn thiện các ứng dụng, dịch vụ hiện có như hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, hệ thống Một cửa điện tử, hệ thống Dịch vụ công, hệ thống Thư điện tử công vụ …

 

Thường xuyên phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Thanh Hóa để khắc phục những tồn tại hạn chế của các ứng dụng, đề xuất nâng cấp các ứng dụng.

 

Nghiên cứu, đề cao tính sáng tạo, đề xuất xây dựng, thiết kế các ứng dụng, dịch vụ mới có tính thực tiễn, đơn giản và hiệu quả trong quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước.

 

5. Bảo đảm an toàn thông tin

 

-   Xây dựng, ban hành quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan, tổ chức.

 

-  UBND  xã bố trí phần kinh phí tự chủ trang bị; 100% máy tính được cài đặt windows, phần mềm virus có bản quyền; đầu tư ổ cứng có dung lượng lớn để hằng năm sao lưu các dữ liệu hồ sơ, văn bản quan trọng đảm bảo an ninh thông tin và bảo mật dữ liệu.

 

-   Rà soát hiện trạng, tăng cường đầu tư trang thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin, phòng chống mã độc theo mô hình tập trung, ưu tiên cho các hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp và hệ thống trung tâm dữ liệu;

 

-   Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, đơn vị; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng;

 

-   Định kỳ hàng năm tổ chức đào tạo hoặc cử cán bộ phụ trách về an toàn thông tin/công nghệ thông tin tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin;

 

-  Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị và người dùng Internet trên địa bàn;

-   Các cơ quan, đơn vị, CB, CC, VC nhận thức sâu sắc về công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, thực hiện được các thủ thuật để bảo vệ an toàn dữ liệu, an toàn tài khoản mật khẩu thư điện tử và các ứng dụng.

 

6. Phát triển nguồn nhân lực CNTT

 

-   Tăng cường phổ cập kiến thức CNTT trong xã hội (đặc biệt là nhân dân ở vùng xâu, vùng xa), góp phần nâng cao dân trí giúp người dân tiếp cận với các ứng dụng phổ cập và đem lại những lợi ích hữu hiệu cho người dân.

 

-   Tổ chức, tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT; cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan trên địa bàn.

 

-   Nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng về ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước.

 

 

-  Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng trực tiếp cho cán bộ, công chức tại nơi làm việc (theo hình thức " cầm tay chỉ việc") về kỹ năng sử dụng, khai thác các ứng dụng CNTT thông tin, đảm bảo tất cả các CB, CC cấp xã sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng góp phần ứng dụng CNTT đồng bộ từ huyện đến xã.

 

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

 

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp

 

Đẩy mạnh công tác quán triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp. Tuyên truyền các văn bản từ Trung ương đến địa phương về phát triển ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử, đặc biệt là các chủ trương của tỉnh, của huyện như: Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 7/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025; Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 06/4/2020 về tăng cường chỉ đạo thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020 về việc tập trung chỉ đạo đổi mới quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết thủ tục hành chính chuyển từ môi trường làm việc giấy sang làm việc trên môi trường điện tử trong các cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã; Chỉ thị số 04/CT ngày 21/5/2020 của Chủ tịch UBND huyện về xây dựng Chính quyền điện tử.

2.  Giải pháp tài chính

 

UBND xã phân bổ kịp thời cho các nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, nhất là kinh phí duy trì, nâng cấp mở rộng, bảo trì tập huấn các ứng dụng đã triển khai.Tranh thủ nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh, huyện, khuyến khích các nguồn xã hội hóa và nguồn kinh phí hợp pháp khác.

 

3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính

 

-   Thực hiện chuẩn hóa quy trình, thủ tục hành chính; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

 

-  Bộ phận một cửa đảm bảo hoạt động có hiệu quả, các thủ tục hành chính của UBND xã đều được công khai trên Cổng thông tin điện tử của phục vụ tốt nhu cầu thu thập thông tin của người dân và doanh nghiệp.

 

4. Giải pháp tổ chức

 

Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho nhân lực có chuyên môn về CNTT phù hợp với nhu cầu của đơn vị. Thủ trưởng đơn vị hoặc đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị phụ trách và chịu trách nhiệm chính trong việc triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT tại đơn vị;

 

Tăng cường công tác phối hợp với nguồn lực CNTT từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong việc thúc đẩy ứng dụng CNTT. Phát huy cao vai trò, chức năng nhiệm vụ về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực CNTT tại cơ quan, đơn vị.

 

IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

 

-    Giai đoạn 2021 - 2023: Kế thừa, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng CNTT, ứng dụng công nghệ thông tin, tận dụng triệt để hạ tầng và ứng dụng sẵn có. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nhân lực về CNTT cấp xã.

 

 

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

 

-   Nguồn kinh phí phân bổ hàng năm cho ứng dụng CNTT tại các cơ quan quản lý nhà nước.

 

-   Hỗ trợ kinh phí từ các dự án về ứng dụng CNTT của tỉnh; nguồn kính phí cân đối từ ngân sách huyện và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

 

VI. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN (có phụ lục kèm theo)

 

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Công chức VHXH

 

-   Tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND tiến độ thực hiện và đề xuất các giải pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện thành công Kế hoạch;

-   Chủ trì, phối hợp với các phòng, ban, ngành cấp huyện, các cơ sở đào tạo, các doanh nghiệp liên quan thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, xây dựng các cơ chế, chính sách trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

 

-  Có trách nhiệm phối hợp với các phòng, ban, ngành liên quan thường xuyên tổ chức đánh giá hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ ứng dụng CNTT đã được triển khai trên địa bàn báo cáo UBND huyện.

 

-    Phối hợp với Đài truyền thanh tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước liên quan đến lĩnh vực CNTT.

 

2. Văn phòng cấp ủy chính quyền

 

-   Chủ trì phối hợp với Phòng VH&TT, Văn phòng HĐND, UBND huyện, và các đơn vị liên quan tổ chức các điều kiện triển khai thực hiện tốt các phần mềm và tập huấn trực tiếp cho đơn vị. Vận hành, bảo trì, nâng cấp, phát triển hạ tầng CNTT, hỗ trợ cơ quan, đơn vị sử dụng các phần mềm, hồ sơ công việc, đảm bảo đáp ứng yêu cầu công việc;

 

-   Tham mưu cho UBND đảm báo các điều kiện về cơ sở vật chấthệ thống một cửa điện tử và phòng họp trực tuyến; Theo dõi, tổng hợp số liệu báo cáo về tình hình thực hiện ứng dụng CNTT tại cơ quan cho UBND huyện.

 

-   Phối hợp với Phòng Văn hóa và Thông tin, tăng cường công tác duy trì và phát triển hệ thống Trang thông tin điện tử thành phần của ; đôn đốc các thành viên Ban biên tập tăng cường công tác đưa tin, bài thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách lên Trang thông tin điện tử theo Quy chế Ban biên tập và Thông báo phân công nhiệm vụ đã ban hành đảm bảo đưa thông tin thường xuyên phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và nhu cầu cập nhật thông tin của người dân và doanh nghiệp.

 

-   Hướng dẫn trực tiếp chuyên môn nghiệp vụ về khai thác sử dụng các phần mềm cho công chức xã.

 

-  Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc: Các văn bản được sử lý, lưu chuyển trên phần mềm theo quy định. Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. Đăng tin, bài hoạt động chỉ đạo điều hành của cấp ủy, chính quyền và các hoạt động kinh tế - xã hội địa phương trên trang thông tin điện tử .

 

3. Công chức tài chính – kế toán

 

Chủ trì xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí ứng dụng CNTT trên địa bàn theo kế hoạch hằng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tham mưu cho UBND quyết định các cơ chế chính sách huy động các nguồn vốn ứng dụng CNTT từ các nhà đầu tư.

 

             4. Các cơ quan, đơn vị, các thôn trên địa bàn xã.

 Căn cứ Kế hoạch này, chủ động tổ chức triển khai nội dung, nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình; Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch của cơ quan, đơn vị; Hằng năm có tổng kết, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện gửi về UBND xã ( qua công chức VHXH) để tổng hợp, báo cáo UBND huyện;
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước xã Minh Tiến giai đoạn 2021 - 2025, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, các thôn, cán bộ công chức UBND xã nghiên cứu triển khai thực hiện./.

0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)

công khai TTHC